Danh sách bài viết

Tìm thấy 56 kết quả trong 0.52212619781494 giây

Cải tạo khách sạn, phát hiện lâu đài 600 tuổi vùi dưới nền ở Pháp

Các ngành công nghệ

Một tòa lâu đài thời Trung Cổ đã được phát lộ theo cách hết sức bất ngờ ở TP Vannes miền Tây Bắc nước Pháp.

Cô giáo cải tạo xe buýt thành lớp học di động

Giáo dục và đào tạo

MỹJerilee Melo mua chiếc xe buýt, sau đó cải tạo và trang trí lại thành lớp học di động để dạy học trong mùa Covid-19.

Trở thành thầy giáo khi ra tù

Giáo dục và đào tạo

AnhBị kết án 16 năm vì tội buôn ma túy, Akpabio-Klementowski chuyên tâm học hành trong thời gian cải tạo, trở thành giảng viên đại học sau khi ra tù.

Ngôi mộ gạch hơn 800 năm tuổi được trang trí bằng sư tử, hải quỳ và "thần hộ mệnh"

Các ngành công nghệ

Ngôi mộ gạch tuyệt đẹp được cho là hơn 800 năm tuổi đã được các công nhân cải tạo cống thoát nước phát hiện ở miền bắc Trung Quốc, và được các nhà khảo cổ học khai quật để tìm hiểu thêm.

Cải tạo nhà bếp, chàng trai vô tình phát hiện báu vật 400 năm tuổi

Các ngành công nghệ

Luke Budworth cho hay việc phát hiện những bức tranh tường có ý nghĩa quan trọng mang tầm cỡ quốc gia ở căn hộ trên đường Micklegate của mình thực sự nằm ngoài sức tưởng tượng.

Tổng hợp điện năng từ cây xanh

Các ngành công nghệ

Đại học và Trung tâm Nghiên cứu Wageningen (Hà Lan) vừa phát triển một công nghệ cho phép cải tạo những khu vực đầm lầy (ước tính chiếm khoảng 6% diện tích Trái đất) thành nguồn cung cấp năng lượng tái sinh hữu dụng.

Tạo giống lúa mỳ chịu hạn, cao sản

Sinh học

Các nhà khoa học thuộc Trung tâm cải tạo lúa mỳ và bắp quốc tế (Mexico) vừa tạo ra các giống lúa mỳ cho sản lượng cao hơn 50% trong điều kiện khô hạn. Để tạo ra các giống lúa mỳ chịu hạn trên, trước tiên các nhà nghiên cứu tạo ra các giống l&ua

Bỉ nuôi trồng giống cà chua mới bằng cải tạo gen

Sinh học

Giống cà chua mới có thể sinh trưởng trong đất đai cằn cỗi, nhiễm phèn và có sản lượng cao gấp 30% so với giống cà chua thông thường.

Giải mã gene người Việt để cải tạo giống nòi

Sinh học

Qua việc đọc gene người có thể tìm ra các gene tốt để cải tạo giống nòi, đồng thời giúp phát hiện, chẩn đoán và điều trị bệnh dễ mắc phải của người được đọc gene.

Các nước trên thế giới xử lý bùn nạo vét cảng biển thế nào?

Các ngành công nghệ

Các nước Anh, Mỹ, Hà Lan đổ bùn nạo vét ở cảng ven bờ xuống bãi xử lý chất thải dưới biển hoặc tái sử dụng để cải tạo đất.

Lát đường bằng lốp cao su

Các ngành công nghệ

Anh vừa đưa ra một dự án chống tắc nghẽn giao thông, với việc cải tạo khoảng 14.500 km đường ray bỏ đi bằng cách lát lên đó những tấm dẻo làm bằng lốp cao su cắt nhỏ. Loại đường mới có thể được sử dụng chung cho xe hơi và tàu điện chạy vớ

Tổng hợp điện năng từ cây xanh

Các ngành công nghệ

Đại học và Trung tâm Nghiên cứu Wageningen (Hà Lan) vừa phát triển một công nghệ cho phép cải tạo những khu vực đầm lầy (ước tính chiếm khoảng 6% diện tích Trái đất) thành nguồn cung cấp năng lượng tái sinh hữu dụng.

Australia hợp nhất hai tòa nhà chọc trời

Các ngành công nghệ

Các kiến trúc sư tìm cách cải tạo và tái sử dụng hai công trình tồn tại từ những năm 1970 thay vì phá sập rồi xây mới.

SpaceX cải tạo giàn khoan dầu thành bệ phóng tên lửa nổi

Các ngành công nghệ

MỹHệ thống phóng Starship có thể cất cánh từ bệ phóng ngoài khơi để bắt đầu hành trình bay tới Mặt Trăng và sao Hỏa.

Mực cái tạo tinh hoàn giả để tránh bị tấn công

Khoa học sự sống

Những con mực cái sống ở vùng biển phía đông Thái Bình Dương có cách bảo vệ bản thân rất hiệu quả trước sự tấn công của những con mực đực.

Trồng hành trên vùng đất ngập mặn giành lại từ biển

Khoa học sự sống

Sau 10 năm trồng rừng ngập mặn cải tạo đất, người dân xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng đã có thể trồng hành thành những cánh đồng màu mỡ.

Giống cây mới giúp cải tạo đất

Khoa học sự sống

Bằng phương pháp chọn giống truyền thống, các nhà khoa học tại thành phố ở Siberia, Nga đã tạo ra các giống cây trồng phát triển nhanh có khả năng khử nhiễm đất.

Kỹ thuật trồng cây Mía: Chuẩn bị đất trồng Mía

Khoa học sự sống

Cây mía chỉ phát triển tốt trên những chân đất đã được chuẩn bị thích hợp. Mục tiêu quan trọng của khâu cải tạo đất và soạn đất là cung cấp điều kiện thuận lợi cho cây mía con phát triển bộ rễ, hấp thu tốt những dưỡng chất, quyết định năng suất của ruộng mía. 1. Chọn đất trồng mía 1.1. Xác định yêu cầu về đất của cây mía - Đất có thành phần cơ giới trung bình hoặc hơi nhẹ, có khoảng 20% sét; 5 đến 10% chất hữu cơ, phần còn lại là limon và cát. Đất có cấu tượng viên tốt; giữ nước tốt, thường xuyên điều hòa được chế độ nước và chế độ không khí trong đất; - Đất có điều kiện thoát nước triệt để,

Bệnh giun Guinea - Y học, Y tế

Y tế - Sức khỏe

Bệnh giun Guinea (GWD) hoặc bệnh giun Dracunculus, là bệnh lây nhiễm do giun Guinea gây ra. Con người bị nhiễm khi uống phải nước có chứa bọ chét nước bị nhiễm trứng giun guinea. Khởi đầu bệnh không có triệu chứng. Khoảng một năm sau, người bệnh có cảm giác đau rát khi giun cái tạo nốt phồng da,...

Thực nghiệm mô hình cải tạo cây cà phê chè catimor

Các ngành công nghệ

Nhóm các kỹ sư Nguyễn Quốc Cường, thạc sỹ Đoàn Nhân Ái và Đặng Văn Cung ở Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên-Huế đã thực nghiệm thành công mô hình cải tạo cà phê catimor.

Chế phẩm từ vi khuẩn giúp tăng năng suất cây lạc

Các ngành công nghệ

Các nhà nghiên cứu thuộc Khoa Nông học, Trường Đại học Nông lâm - Đại học Huế đã nghiên cứu và sản xuất thành công chế phẩm vi khuẩn nốt sần giúp tăng năng suất cho lạc; đồng thời góp phần cải tạo đất và bảo vệ môi trường.

Triển khai cải tạo, phục tráng giống mận Tam hoa

Các ngành công nghệ

Đề án phục tráng giống mận Tam hoa do Trung tâm Giống nông - lâm nghiệp tỉnh Lào Cai phối hợp với Ủy ban Nhân dân huyện Bắc Hà thực hiện đã được triển khai từ đầu tháng Ba này.

Ứng dụng thực vật biến đổi gen tìm kiếm thuốc nổ

Các ngành công nghệ

Gần đây các nhà khoa học Mỹ đã phát hiện một ưu điểm mới khác của thực vật là sau khi được tiến hành cải tạo gen, chúng có thể được dùng trong chống khủng bố, phát hiện nơi cất giấu thuốc nổ.

Công viên giải trí trong mỏ muối cổ nhất hành tinh

Các ngành công nghệ

Salina Turda là một trong những mỏ muối cổ nhất trên thế giới đã được cải tạo và xây dựng thành một công viên giải trí với rất nhiều trò chơi hấp dẫn.

Ý tưởng về thành phố Paris hiện đại, thân thiện với môi trường vào năm 2050

Các ngành công nghệ

Kiến trúc sư người Pháp Vincent Callebaut vừa giới thiệu tầm nhìn của ông trong việc cải tạo thành phố Paris, biến nó thành một thành phố thông minh, hiện đại, phủ đầy cây xanh thân thiện với môi trường.

Lễ ký hợp đồng gói thầu ODA về Bảo vệ hồ Tân xã và cải tạo suối Dứa Ga

Các ngành công nghệ

Ngày 21/6/2016, tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc đã tổ chức Lễ ký hợp đồng với Liên danh nhà thầu gồm Tổng công ty 319, Tổng công ty 36, Tổng công ty xây dựng Trường Sơn về việc thực hiện gói thầu Bảo vệ hồ Tân xã và cải tạo suối Dứa Gai thuộc Dự án phát triển cơ sở hạ tầng Khu công nghệ cao Hòa Lạc bằng nguồn vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản.

Nghiên cứu sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh nhằm nâng cao năng suất, chất lượng thuốc lá vàng sấy và cải tạo đất trồng thuốc lá

Các ngành công nghệ

Hiệu quả của vi sinh vật (VSV) trong việc làm tăng khả năng sinh trưởng và phát triển cây trồng, tiết kiểm phân bón hóa học cũng như tăng năng suất, chất lượng nông sản đã được khẳng định ở nhiều công trình nghiên cứu của của nhiều nước trên thế giới. Các sản phẩm phân bón như phân bón VSV cố định nitơ, phân giải photphat khó tan, chế phẩm VSV kích thích sinh trưởng thực vật, chế phẩm VSV phòng trừ bệnh cây trồng đã được nghiên cứu từ nhiều năm có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và xây dựng nền nông nghiệp bền vững.

Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Trái đất và Địa lý

Đề bài Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long ?  

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Thời tiết rất nóng và khô ở ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra? A. Tín phong bán cầu Bắc     B. Tín phong bán cầu Nam. C. Gió Tây Nam. D. Gió mùa Đông Bắc Câu 2: Việt Nam và Hoa Kì bình thường hoá quan hệ từ năm A. 2007.                           B. 1986. C. 1994.                           D. 1995. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết  miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ không có các cao nguyên nào sau đây? A. Kon Tum.                   B. Mộc Châu.   C. Tà Phình.                    D. Sín Chải. Câu 4: Nguyên nhân gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ là do A. Tín phong bán cầu Bắc   B. Tín phong bán cầu Nam.                C. Gió mùa Đông Bắc D. Gió Tây khô nóng. Câu 5: Mục tiêu chung của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt Nam là A. đảm bảo sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. B. đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. C. chú trọng việc bảo vệ môi trường chống ô nhiễm. D. bảo vệ tài nguyên khỏi cạn kiệt và môi trường khỏi bị ô nhiễm. Câu 6: Để phòng chống khô hạn lâu dài , cần A. thực kĩ thuật canh tác trên đất dốc B. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí. C. sản xuất theo mô hình nông lâm kết hợp.  D. bố trí nhiều trạm bơm nước Câu 7: Đai cận nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc độ cao từ  600 - 700m, còn miền Nam lên đến 900 - 1000m mới có, vì A. miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam. B. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam. C. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. D. nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc. Câu 8: Độ che phủ rừng vào năm 1943 của nước ta là (%): A. 43,0.                            B. 44,0. C. 42,0.                            D. 41,0. Câu 9: Biện pháp nào sau đây không liên quan đến bảo vệ đa dạng sinh học? A. Ban hành Sách đỏ Việt Nam. B. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia C. Có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp. D. Quy định việc khai thác Câu 10: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật ở nước ta là do A. ô nhiễm môi trường. B. chiến tranh tàn phá các khu rừng. C. biến đổi khí hậu. D. săn bắt động vật hoang dã Câu 11: Biện pháp nào sau đây không liên quan trực tiếp đến bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng? A. Bón phân cải tạo đất thích hợp.  B. Canh tác hợp lí. C. Bảo vệ rừng và đất rừng. D. Chống nhiễm mặn, nhiễm phèn. Câu 12: Nơi có nhiều bão nhất ở Việt Nam là A. miền Bắc                   B. miền Nam. C. Tây Nguyên.              D. miền Trung. Câu 13: Nguyên nhân nào sau đây làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng? A. Có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước sông ra biển. B. Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. C. Sông ngắn, dốc D. Mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển. Câu 14: Nguyên nhân của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta là do A. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí. B. vĩ độ địa lí và Mặt Trời lên thiên đỉnh. C. Mặt Trời lên thiên đỉnh và gió mùa Đông Bắc D. chiều dài lãnh thổ và gió mùa Đông Bắc Câu 15: Đường lối Đổi mới của nước ta được khẳng định từ năm A. 1996.                           B. 1976. C. 2016.                           D. 1986. Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Địa hình núi chiếm ưu thế với các dãy núi hướng tây bắc – đông nam. B. Có nhiều cao nguyên đá badan xếp tầng. C. Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao. D. Có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo.  II. Phần tự luận: (6điểm) Câu 1. (1,0 điểm): Trình bày hậu quả và biện pháp phòng chống bão ở nước ta? Câu 2. (1,0 điểm): Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? Sự phân hóa theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào? Câu 3. (1,0 điểm): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Bắc có những   vùng khí hậu nào? Câu 4. (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích đất hoang, đồi trọc nước ta giai đoạn 1975 – 2003        ( Đơn vị: triệu ha)   a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi diện tích đất hoang, đồi trọc nước ta giai đoạn 1975 – 2003. b) Nhận xét và giải thích.  

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 12

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Điều kiện thuận lợi nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở nước ta là A. người dân có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm. B. nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước tăng nhanh, chính sách đầu tư của nhà nước. C. có đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung trên bề mặt cao nguyên rộng lớn bằng phẳng. D. cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư ngày càng hiện đại. Câu 2: Nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông nào? A. Sông Xê Xan. B. Sông Đồng Nai. C. Sông Ba. D. Sông Xrê Pôk. Câu 3: Sự khác biệt về thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ được thể hiện rõ nhất trong các ngành A. khai thác khoáng sản, cảng biển. B. du lịch, khai thác khoáng sản. C. ngư nghiệp, cảng biển. D. du lịch, ngư nghiệp. Câu 4: Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là A. địa hình, khí hậu và nguồn nước. B. địa hình, đất và khí hậu C. đất, địa hình và nguồn nước. D. trình độ thâm canh và cơ sở hạ tầng. Câu 5: Địa phương nào dưới đây không giáp tỉnh Hải Dương? A. Hải Phòng. B. Bắc Giang C. Hà Nội. D. Quảng Ninh. Câu 6: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A.Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. B.Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. C.Tốc độ tăng trưởng dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. D.Tình hình dân số phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2014. Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển kinh tế các đảo, quần đảo là A. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, duy trì đa dạng sinh học. B. tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thế phát triển kinh tế liên hoàn. D. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? A.Là vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất cả nước B. Là vùng đông dân và có trữ lượng than nâu lớn nhất cả nước. C. Là vùng có các cửa khẩu quốc tế lớn nhất cả nước. D. Là vùng có nhiều tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nhất cả nước. Câu 9: Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TỂ (Đơn vị: tỉ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường C. Tròn D. Cột chồng Câu 10: Phương hướng trọng tâm trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. B. đẩy mạnh phát triển ngành du lịch và các ngành dịch vụ. C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về biển Đông nước ta? A. Là yếu tố quy định khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa B. Có diện tích khoảng 3,477 triệu km2. C. Tiếp giáp với vùng biển của các nước Đông Nam Á và Trung Quốc. D. Là lợi thế quan trọng để nước ta đẩy mạnh giao lưu hợp tác quốc tế. Câu  12:  Ý nghĩa quan  trọng  nhất của  việc hình thành  cơ cấu kinh  tế nông-lâm-ngư nghiệp  ở Bắc Trung Bộ là A. giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân. B. góp phần chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế, bảo vệ môi trường. D. tăng cường các mối giao lưu với các quốc gia và vùng kinh tế lân cận. D. góp phần tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian lãnh thổ. Câu 13: Thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và sản xuất vật liệu xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng là A. đất và nước. B. biển và khoáng sản. C. cơ sở hạ tầng và đất. D. dân cư, lao động và nước. Câu 14: Các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, đất cát pha thuận lợi cho phát triển A. cây công nghiệp lâu năm. B. chuyên canh cây rau đậu. C. chuyên canh cây lúa nước. D. cây công nghiệp hàng năm. Câu 15: Cho bảng số liệu: Sản lượng lúa và ngô của nước ta giai đoạn 2000-2015 (Đơn vị: nghìn tấn) Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể sản lượng lúa và ngô giai đoạn 2000-2015 ? A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ kết hợp Câu 16: Khó khăn lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ là A. diện tích đất mặn, đất phèn lớn, rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. tài nguyên khoáng sản còn nghèo, cơ cấu khoáng sản không đa dạng C. mùa khô kéo dài 4-5 tháng nên thường xuyên xảy ra tình trạng thiếu nước cho cây trồng,    cho sinh hoạt dân cư và cho công nghiệp. D. dân số tập trung quá đông, hệ thống cơ sở hạ tầng còn lạc hậu. Câu 17: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành thủy sản nước ta năm 2007? A. Thanh Hóa, Nghệ An là các tỉnh có ngành thủy sản đứng đầu vùng Bắc Trung Bộ. B. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước. C. Bà Rịa- Vũng Tàu là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản đứng đầu Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Kiên Giang là tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất cả nước. Câu 18: Mỏ thiếc Tĩnh Túc thuộc tỉnh A. Cao Bằng. B. Yên Bái. C. Hà Giang. D. Bắc Kạn. Câu 19: Ngành có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là A. dịch vụ. B. công nghiệp cơ khí chế tạo. C. công nghiệp điện tử tin học. D. công nghiệp dầu khí. Câu 20: Điều kiện thuận lợi để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng các cảng nước sâu là A. có hệ thống núi ăn lan ra sát biển. B. có nhiều vũng vịnh nước sâu kín gió. C. lãnh thổ hẹp ngang và tất cả các tỉnh đều giáp biển. D. có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất. Câu 21: Vấn đề khó khăn nhất đối với sự phát triển công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Hệ thống cơ nhiên liệu, năng lượng chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển. B. Lao động còn thiếu, trình độ nhân công thấp. C. Hệ thống hệ thống mạng lưới giao thông còn chưa được quan tâm đầu tư đúng mức. D.Tình trạng hạn hán, sạt lở bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Câu 22: Tỉnh có diện tích tự nhiên lớn nhất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi C. Bình Thuận. D. Phú Yên. Câu 23: Cho bảng số liệu sau: Diện tích và dân số các vùng trên cả nước năm 2015 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Đồng bằng sông Hồng 21060,0 20925,5 Trung du và miền núi Bắc Bộ 95266,8 11803,7 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 95832,4 19658,0 Tây Nguyên 54641,0 5607,9 Đông Nam Bộ 23590,7 16127,8 Đồng bằng sông Cửu Long 40576,0 17590,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê,2016) Nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số của các vùng nước ta năm 2015? A. Mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn đồng bằng sông Hồng B. Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Hồng. C. Mật độ dân số của Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên D. Mật độ dân số của Bắc Trung Bộ cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ . Câu 24: Trong các ngành giao thông vận tải sau đây của nước ta, những ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với vận tải quốc tế? A. Đường bộ, đường hàng không. B. Đường sắt, đường biển. C. Đường biển, đường hàng không. D. Đường biển, đường sông. Câu 25: Tuyến quốc lộ nào dưới đây không đi qua tỉnh Hải Dương? A. Quốc lộ 3. B. Quốc lộ 5. C. Quốc lộ 18. D. Quốc lộ 37. Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành giao thông vận tải nước ta? A. Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau. B. Quốc lộ 1 là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối hầu hết các vùng kinh tế và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước. C. Mạng lưới đường sắt bao phủ rộng khắp cả nước trong đó tập trung chủ yếu các tỉnh phía Nam. D. Hàng không là ngành non trẻ nhưng có bước tiến rất nhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo, quan tâm hiện đại hóa cơ sở vật chất. Câu 27: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là A. đất mặn. B. đất xám C. đất phèn. D. đất phù sa ngọt. Câu 28: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành thương mại nước ta? A. Thị trường hàng hóa trong nước ngày càng đa dạng phong phú, thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. B. Cán cân thương mại nước ta chủ yếu xuất siêu. C. Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta tăng liên tục. D. Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. Câu 29: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ngành nông-lâm nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là A. thay đổi cơ cấu cây trồng. B. bảo vệ tài nguyên rừng. C. đảm bảo vấn đề năng lượng. D. thủy lợi. Câu 30: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005-2012 Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005-2012? A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh. B. Diện tích cây công nghiệp hằng năm giảm đi. C. Giá trị sản xuất tăng khá nhanh và liên tục. D. Diện tích cây công nghiệp hằng năm nhiều hơn cây lâu năm. Câu 31: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Vườn quốc gia nào dưới đây nằm trên các đảo? A. Bái Tử Long. B. Xuân Thủy. C. Vũ Quang. D. U Minh Thượng. Câu 32: Nhận định nào sau đây đúng với vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Là vùng có diện tích lớn nhất và gồm nhiều tỉnh, thành phố thuộc Trung ương nhất cả nước. B. Là vùng có ba mặt giáp biển. C. Là vùng có nhiều huyện đảo nhất cả nước. D. Là vùng kinh tế lớn nhất cả nước, có ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển nhất cả nước. Câu 33: Khó khăn lớn nhất đối với khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. mạng lưới cơ sở công nghiệp chế biến còn thiếu. B. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước vào mùa đông. C. trình độ canh tác của đồng bào dân tộc còn lạc hậu. D. thị trường tiêu thụ biến động. Câu 34: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. tạo ra các giống lúa chịu mặn, chịu phèn và bảo vệ tài nguyên rừng. B. thay đổi cơ cấu ngành nông nghiệp và thủy lợi. C. đảm bảo nước ngọt trong mùa khô và phát triển công nghiệp chế biến. D. đảm bảo nước ngọt trong mùa khô và thủy lợi. Câu 35: Tuyến đường Hồ Chí Minh chạy qua Bắc Trung Bộ hoàn thành sẽ có ý nghĩa lớn trong việc A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây, hình thành mạng lưới đô thị mới. B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế các huyện phía đông, hình thành mạng lưới đô thị mới. C. đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài đối với vùng đồng bằng ven biển. D. đẩy mạnh mối giao lưu kinh tế giữa các địa phương trong vùng với nước bạn Lào. Câu 36: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giai đoạn 1995-2007 thay đổi như thế nào? A. Giảm 8,7 %. B. Tăng 8,7%. C. Tăng 10,2%. D. Tăng 9,3 %. Câu 37: Sắp xếp các huyện đảo dưới đây theo thứ tự từ Bắc vào Nam: A. Cát Hải, Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc. B. Cát Hải, Phú Quốc, Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo. C. Cô Tô, Cát Hải, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quốc. D. Lý Sơn, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc, Cát Hải. Câu 38: Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH   Nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Thành phố Hồ Chí Minh? A. Nhiệt độ các tháng ít có sự chênh lệch. B. Mưa tập trung chủ yếu vào thu- đông. C. Lượng mưa tháng II thấp nhất. D. Nhiệt độ tháng IV lớn nhất. Câu 39: Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của các nhà máy thủy điện đối với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A.Góp phần phân bố lại dân cư, lao động, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập người dân. B.Là cơ sở để phát triển ngành thủy sản, du lịch. C.Tạo ra sự thay đổi không nhỏ về môi trường sinh thái và cảnh quan tự nhiên. D.Tạo ra động lực mới cho sự phát triển, tạo tiền đề phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. Câu 40:  Dựa vào  Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết lễ hội nào dưới đây không   thuộc vùng đồng bằng sông Hồng? A. Chùa Hương. B. Phủ Giầy C. Đền Hùng D. Cổ Loa